Cọc ván thép

Giới thiệu về Cọc ván thép

Cọc ván théplà một loại thép có mối nối liên kết. Chúng có nhiều dạng mặt cắt ngang khác nhau, bao gồm thẳng, dạng rãnh và dạng chữ Z, với nhiều kích thước và cấu hình liên kết khác nhau. Các loại phổ biến bao gồm Larsen và Lackawanna. Ưu điểm của chúng bao gồm độ bền cao, dễ dàng đóng vào đất cứng và khả năng thi công trong vùng nước sâu, với việc bổ sung các giá đỡ chéo để tạo thành lồng khi cần thiết. Chúng có đặc tính chống thấm nước tuyệt vời, có thể được tạo thành cofferdam với nhiều hình dạng khác nhau và có thể tái sử dụng, khiến chúng trở nên linh hoạt.

3_

Đặc điểm của cọc ván thép hình chữ U

1. Cọc ván thép dòng WR có thiết kế mặt cắt hợp lý và công nghệ tạo hình tiên tiến, mang lại tỷ lệ mô đun đàn hồi trên trọng lượng mặt cắt được cải thiện liên tục. Điều này mang lại lợi ích kinh tế tối ưu và mở rộng phạm vi ứng dụng của cọc ván thép cán nguội.
2. Cọc ván thép loại WRUcó sẵn với nhiều thông số kỹ thuật và mẫu mã khác nhau.
3. Được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu, cấu trúc đối xứng của chúng tạo điều kiện tái sử dụng, tương đương với thép cán nóng và cung cấp một mức độ tự do góc nhất định để điều chỉnh các sai lệch trong xây dựng.
4. Việc sử dụngcọc ván thép cacbon chất lượng caovà thiết bị sản xuất tiên tiến đảm bảo hiệu suất của cọc ván thép cán nguội.
5. Có thể tùy chỉnh chiều dài để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, giúp việc xây dựng dễ dàng hơn và giảm chi phí.
6. Do dễ sản xuất nên có thể đặt hàng trước để sử dụng với cọc mô-đun.
7. Chu kỳ thiết kế và sản xuất ngắn, hiệu suất của cọc ván có thể được tùy chỉnh để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

5_

Đặc điểm của cọc ván thép hình chữ U

1.Cọc ván thép cán nguội: Đa năng và tiết kiệm chi phí

Cọc ván thép cán nguội được tạo thành bằng cách uốn các tấm thép mỏng thành hình dạng mong muốn. Cọc ván thép cán nguội có chi phí hiệu quả và tính linh hoạt cao, phù hợp với nhiều điều kiện xây dựng khác nhau. Trọng lượng nhẹ giúp dễ dàng xử lý và vận chuyển, giảm thời gian và chi phí thi công. Cọc ván thép cán nguội lý tưởng cho các dự án có yêu cầu tải trọng trung bình, chẳng hạn như tường chắn nhỏ, đào đất tạm thời và cảnh quan.

2.Cọc ván thép cán nóng: Sức mạnh và độ bền vô song

Mặt khác, cọc ván thép cán nóng được sản xuất bằng cách nung thép đến nhiệt độ cao rồi cán thành hình dạng mong muốn. Quá trình này làm tăng cường độ và độ bền của thép, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng chịu tải nặng. Thiết kế liên kết của chúng đảm bảo độ ổn định và có thể chịu được áp lực và tải trọng lớn hơn. Do đó, cọc ván thép cán nóng thường được sử dụng trong các dự án xây dựng quy mô lớn, chẳng hạn như đào sâu, cơ sở hạ tầng cảng, hệ thống kiểm soát lũ lụt và móng nhà cao tầng.

Ưu điểm của cọc ván thép hình chữ U

1.Cọc ván thép hình chữ Ucó sẵn với nhiều kích cỡ và mẫu mã khác nhau.
2. Được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu, cấu trúc đối xứng của chúng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái sử dụng, tương đương với thép cán nóng.
3. Chiều dài có thể được tùy chỉnh để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, giúp việc xây dựng dễ dàng hơn đồng thời giảm chi phí.
4. Do dễ sản xuất nên có thể đặt hàng trước để sử dụng với cọc mô-đun.
5. Chu kỳ thiết kế và sản xuất ngắn, hiệu suất của cọc ván có thể được tùy chỉnh để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Thông số kỹ thuật chung của cọc ván thép hình chữ U

Kiểu Chiều rộng Chiều cao Độ dày Diện tích mặt cắt Trọng lượng mỗi đống Trọng lượng mỗi bức tường Mô men quán tính Mô đun của tiết diện
mm mm mm Cm2/m Kg/m Kg/m2 Cm4/m Cm3/m
WRU7 750 320 5 71,3 42 56 10725 670
WRU8 750 320 6 86,7 51 68,1 13169 823
WRU9 750 320 7 101,4 59,7 79,6 15251 953
WRU10-450 450 360 8 148,6 52,5 116,7 18268 1015
WRU11-450 450 360 9 165,9 58,6 130,2 20375 1132
WRU12-450 450 360 10 182,9 64,7 143,8 22444 1247
WRU11-575 575 360 8 133,8 60,4 105,1 19685 1094
WRU12-575 575 360 9 149,5 67,5 117,4 21973 1221
WRU13-575 575 360 10 165 74,5 129,5 24224 1346
WRU11-600 600 360 8 131,4 61,9 103,2 19897 1105
WRU12-600 600 360 9 147,3 69,5 115,8 22213 1234
WRU13-600 600 360 10 162,4 76,5 127,5 24491 1361
WRU18-600 600 350 12 220,3 103,8 172,9 32797 1874
WRU20-600 600 350 13 238,5 112,3 187,2 35224 2013
WRU16 650 480 8 138,5 71,3 109,6 39864 1661
WRU 18 650 480 9 156,1 79,5 122,3 44521 1855
WRU20 650 540 8 153,7 78,1 120,2 56002 2074
WRU23 650 540 9 169,4 87,3 133 61084 2318
WRU26 650 540 10 187,4 96,2 146,9 69093 2559
WRU30-700 700 558 11 217,1 119,3 170,5 83139 2980
WRU32-700 700 560 12 236,2 129,8 185,4 90880 3246
WRU35-700 700 562 13 255,1 140,2 200,3 98652 3511
WRU36-700 700 558 14 284,3 156,2 223,2 102145 3661
WRU39-700 700 560 15 303,8 166,9 238,5 109655 3916
WRU41-700 700 562 16 323,1 177,6 253,7 117194 4170
WRU 32 750 598 11 215,9 127,1 169,5 97362 3265
WRU 35 750 600 12 234,9 138,3 184,4 106416 3547
WRU 38 750 602 13 253,7 149,4 199,2 115505 3837
WRU 40 750 598 14 282,2 166,1 221,5 119918 4011
WRU 43 750 600 15 301,5 177,5 236,7 128724 4291
WRU 45 750 602 16 320,8 188,9 251,8 137561 4570
2_

Ứng dụng của cọc ván thép

Kỹ thuật Thủy công - Cảng - Kết cấu Tuyến đường Giao thông - Đường bộ và Đường sắt:
1. Tường bến tàu, tường bảo trì, tường chắn;
2. Xây dựng bến tàu, nhà máy đóng tàu, tường cách âm;
3. Trụ cầu, cọc neo (bến tàu), móng cầu;
4. Máy đo khoảng cách radar, đường dốc, sườn dốc;
5. Đường sắt bị chìm, giữ nước ngầm;
6. Đường hầm.
Kỹ thuật xây dựng đường thủy:
1. Bảo trì đường thủy;
2. Tường chắn;
3. Gia cố nền đường, nền kè;
4. Thiết bị neo đậu; phòng chống xói mòn.

Kiểm soát ô nhiễm cho các dự án bảo tồn nước - Khu vực ô nhiễm, hàng rào và bãi lấp:

1.
(Sông) Khóa, Cửa cống: Hàng rào thẳng đứng, kín;
2.
Đập, Đập: Đào đất để thay thế đất;
3.
Nền móng cầu: Tường chắn đường thủy;
4.
(Đường cao tốc, Đường sắt, v.v.) Cống: Đường cáp ngầm bảo vệ ở đỉnh dốc;
5.
Cổng thoát hiểm;
6.
Đê chắn lũ: Giảm tiếng ồn;
7.
Trụ cầu, trụ cầu: Tường cách âm; Lối vào và lối ra.

Tập đoàn Hoàng gia Trung Quốc

Địa chỉ

Bl20, Thượng Hà Thành, Phố Shuangjie, Quận Beichen, Thiên Tân, Trung Quốc

Điện thoại

+86 15320016383


Thời gian đăng: 15-08-2025