Cọc ván thép hình chữ Z chống nước cán nguội
QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Quy trình sản xuất cọc ván thép hình chữ Z cán nguội thường bao gồm các bước sau:
Chuẩn bị vật liệu: Chọn vật liệu thép tấm đáp ứng yêu cầu, thường là thép tấm cán nóng hoặc cán nguội, và lựa chọn vật liệu theo yêu cầu và tiêu chuẩn thiết kế.
Cắt: Cắt tấm thép theo yêu cầu thiết kế để thu được phôi thép đáp ứng yêu cầu về chiều dài.
Uốn nguội: Phôi thép đã cắt được đưa đến máy uốn nguội để gia công tạo hình. Tấm thép được uốn nguội thành mặt cắt hình chữ Z thông qua các công đoạn như cán và uốn.
Hàn: Hàn các cọc ván thép hình chữ Z được tạo hình nguội để đảm bảo các kết nối của chúng chắc chắn và không có khuyết tật.
Xử lý bề mặt: Xử lý bề mặt được thực hiện trên cọc ván thép hình chữ Z hàn, chẳng hạn như tẩy gỉ, sơn, v.v., để cải thiện hiệu suất chống ăn mòn của cọc.
Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra chất lượng cọc ván thép hình chữ Z cán nguội đã sản xuất, bao gồm kiểm tra chất lượng hình thức, độ lệch kích thước, chất lượng mối hàn, v.v.
Đóng gói và rời khỏi nhà máy: Cọc ván thép hình chữ Z cán nguội đạt tiêu chuẩn được đóng gói, dán nhãn thông tin sản phẩm và vận chuyển ra khỏi nhà máy để lưu trữ.
*Gửi email đến[email protected]để nhận báo giá cho dự án của bạn


KÍCH THƯỚC SẢN PHẨM

MÔ TẢ SẢN PHẨM
Chiều cao (H) của cọc ván thép hình chữ Z thường nằm trong khoảng từ 200mm đến 600mm.
Chiều rộng (B) của cọc ván thép hình chữ Z Q235b thường nằm trong khoảng từ 60mm đến 210mm.
Độ dày (t) của cọc ván thép hình chữ Z thường nằm trong khoảng từ 6mm đến 20mm.
*Gửi email đến[email protected]để nhận báo giá cho dự án của bạn
Phần | Chiều rộng | Chiều cao | Độ dày | Diện tích mặt cắt ngang | Cân nặng | Mô đun tiết diện đàn hồi | Mô men quán tính | Diện tích phủ (cả hai mặt trên mỗi cọc) | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
(chúng ta) | (giờ) | Mặt bích (tf) | Web (tw) | Mỗi cọc | Mỗi bức tường | |||||
mm | mm | mm | mm | cm²/m | kg/m | kg/m² | cm³/m | cm4/m | m²/m | |
CRZ12-700 | 700 | 440 | 6 | 6 | 89,9 | 49,52 | 70,6 | 1.187 | 26.124 | 2.11 |
CRZ13-670 | 670 | 303 | 9,5 | 9,5 | 139 | 73,1 | 109,1 | 1.305 | 19.776 | 1,98 |
CRZ13-770 | 770 | 344 | 8,5 | 8,5 | 120,4 | 72,75 | 94,5 | 1.311 | 22.747 | 2.2 |
CRZ14-670 | 670 | 304 | 10,5 | 10,5 | 154,9 | 81,49 | 121,6 | 1.391 | 21.148 | 2 |
CRZ14-650 | 650 | 320 | 8 | 8 | 125,7 | 64,11 | 98,6 | 1.402 | 22.431 | 2.06 |
CRZ14-770 | 770 | 345 | 10 | 10 | 138,5 | 83,74 | 108,8 | 1.417 | 24.443 | 2.15 |
CRZ15-750 | 750 | 470 | 7,75 | 7,75 | 112,5 | 66,25 | 88,34 | 1.523 | 35.753 | 2.19 |
CRZ16-700 | 700 | 470 | 7 | 7 | 110,4 | 60,68 | 86,7 | 1.604 | 37.684 | 2.22 |
CRZ17-700 | 700 | 420 | 8,5 | 8,5 | 132,1 | 72,57 | 103,7 | 1.729 | 36.439 | 2.19 |
CRZ18-630 | 630 | 380 | 9,5 | 9,5 | 152,1 | 75,24 | 119,4 | 1.797 | 34.135 | 2.04 |
CRZ18-700 | 700 | 420 | 9 | 9 | 139,3 | 76,55 | 109,4 | 1.822 | 38.480 | 2.19 |
CRZ18-630N | 630 | 450 | 8 | 8 | 132,7 | 65,63 | 104,2 | 1.839 | 41.388 | 2.11 |
CRZ18-800 | 800 | 500 | 8,5 | 8,5 | 127,2 | 79,9 | 99,8 | 1.858 | 46.474 | 2,39 |
CRZ19-700 | 700 | 421 | 9,5 | 9,5 | 146,3 | 80,37 | 114,8 | 1.870 | 39.419 | 2.18 |
CRZ20-700 | 700 | 421 | 10 | 10 | 153,6 | 84,41 | 120,6 | 1.946 | 40.954 | 2.17 |
CRZ20-800 | 800 | 490 | 9,5 | 9,5 | 141,2 | 88,7 | 110,8 | 2.000 | 49.026 | 2,38 |
Phạm vi mô đun tiết diện
1100-5000cm3/m
Phạm vi chiều rộng (đơn)
580-800mm
Phạm vi độ dày
5-16mm
Tiêu chuẩn sản xuất
BS EN 10249 Phần 1 & 2
Các loại thép
S235JR, S275JR, S355JR, S355JO
ASTM A572 Gr42, Gr50, Gr60
Q235B, Q345B, Q345C, Q390B, Q420B
Những người khác có sẵn theo yêu cầu
Chiều dài
Tối đa 35,0m nhưng có thể sản xuất bất kỳ chiều dài cụ thể nào của dự án
Tùy chọn giao hàng
Đơn hoặc đôi
Các cặp có thể lỏng lẻo, hàn hoặc uốn
Lỗ nâng
Tấm kẹp
Theo container (11,8m trở xuống) hoặc hàng rời
Lớp phủ chống ăn mòn
Tên sản phẩm | |||
MOQ | 25 tấn | ||
Tiêu chuẩn | AISI,ASTM,DIN,JIS,GB,JIS,SUS,EN, v.v. | ||
Chiều dài | 1-12m hoặc theo yêu cầu của bạn | ||
Chiều rộng | 20-2500 mm hoặc theo yêu cầu của bạn | ||
Độ dày | 0,5 - 30 mm hoặc theo yêu cầu của bạn | ||
Kỹ thuật | Cán nóng hoặc cán nguội | ||
Xử lý bề mặt | Làm sạch, phun cát và sơn theo yêu cầu của khách hàng | ||
Dung sai độ dày | ±0,1mm | ||
Vật liệu | Q195; Q235(A,B,C,DR); Q345(B,C,DR); Q345QC Q345QD SPCC SPCD SPCD SPCE ST37 ST12 ST15 DC01 DC02 DC03 DC04 DC05 DC06 20#- 35# 45# 50#, 16Mn-50Mn 30Mn2-50Mn2 20Cr, 20Cr, 40Cr 20CrMnTi 20CrMo;15CrMo;30CrMo 35CrMo 42CrMo; 42CrMo4 60Si2mn 65mn 27SiMn ;20Mn; 40Mn2; 50 triệu; 1cr13 2cr13 3cr13 -4Cr13; | ||
Ứng dụng | Nó được sử dụng rộng rãi trong các công cụ nhỏ, các thành phần nhỏ, dây sắt, siderosphere, thanh kéo, ống nối, cụm hàn, kim loại kết cấu, thanh truyền, móc nâng, bu lông, đai ốc, trục chính, trục khuỷu, trục, bánh xích, bánh răng, khớp nối ô tô. | ||
Đóng gói xuất khẩu | Giấy chống thấm nước và dải thép đóng gói. Bao bì đạt tiêu chuẩn xuất khẩu đi biển. Phù hợp cho mọi loại hình vận tải hoặc theo yêu cầu | ||
Ứng dụng | Đóng tàu, thép tấm hàng hải | ||
Giấy chứng nhận | ISO, CE | ||
Thời gian giao hàng | Thông thường trong vòng 10-15 ngày sau khi nhận được khoản thanh toán tạm ứng |
ĐẶC TRƯNG
Cọc ván thép chữ Z, còn được gọi là cọc ván thép hình chữ Z hoặc cọc ván thép hình chữ Z, thường được sử dụng trong nhiều dự án xây dựng và cơ sở hạ tầng. Dưới đây là một số đặc điểm của cọc ván thép chữ Z:
Hình dạng:Cọc ván thép Zcó mặt cắt hình chữ Z đặc trưng. Hình dạng này mang lại độ bền và độ ổn định kết cấu tuyệt vời, phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm tường chắn, đập ngăn lũ, chống lũ lụt và đào sâu.
Thiết kế liên kết: Cọc ván thép Z có cơ cấu liên kết dọc theo cả hai mặt, cho phép chúng được ghép nối liền mạch với nhau. Thiết kế liên kết này tạo ra mối nối chắc chắn và kín nước giữa các cọc riêng lẻ, đảm bảo độ ổn định và ngăn nước thấm vào.
Cường độ cao: Cọc ván thép Z được sản xuất từ thép chất lượng cao, mang lại độ bền và khả năng chịu tải trọng lớn, chống biến dạng và chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Tính linh hoạt:Cọc ván thép Zcó nhiều kích thước và độ bền khác nhau, cho phép linh hoạt trong thiết kế và ứng dụng. Chúng có thể được sử dụng cho cả công trình tạm thời và lâu dài, và tính chất mô-đun của chúng giúp chúng phù hợp với nhiều yêu cầu của dự án.
Lắp đặt dễ dàng: Cọc ván thép Z được thiết kế để lắp đặt nhanh chóng và hiệu quả. Cọc có thể được đóng xuống đất bằng búa rung hoặc máy ép thủy lực, giúp giảm thời gian và nhân công lắp đặt.
Tiết kiệm chi phí: Cọc ván thép Z là giải pháp tiết kiệm chi phí cho việc xây dựng tường chắn và các công trình tương tự. Độ bền cao và tuổi thọ dài giúp giảm nhu cầu thay thế hoặc sửa chữa thường xuyên, giúp tiết kiệm chi phí trong suốt vòng đời của dự án.
Lợi ích về môi trường: Cọc ván thép Z là một lựa chọn bền vững vì chúng có thể được tái chế và tái sử dụng sau khi hết hạn sử dụng. Ngoài ra, việc sử dụng chúng trong các kết cấu chắn đất có thể giảm thiểu việc sử dụng đất và giảm tác động đến môi trường.




ỨNG DỤNG
Cọc ván thép Z có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:
- Tường chắn:Cọc ván thép Z thường được sử dụng trong xây dựng tường chắn để ổn định và hỗ trợ đất hoặc các vật liệu khác ở các độ cao khác nhau. Chúng tạo ra một rào cản an toàn chống lại xói mòn đất và áp lực ngang, đồng thời cho phép lắp đặt và tháo dỡ hiệu quả khi cần thiết.
- Cofferdam:Cọc ván thép Z thường được sử dụng để tạo đê chắn sóng tạm thời cho các dự án xây dựng trên các vùng nước. Thiết kế liên kết của cọc đảm bảo độ kín nước, cho phép thoát nước và cho phép các hoạt động xây dựng diễn ra trong khu vực làm việc khô ráo.
- Khai quật sâu:Cọc ván thép Z được sử dụng để gia cố các công trình đào sâu, chẳng hạn như xây dựng tầng hầm hoặc các công trình ngầm. Chúng đảm bảo độ ổn định kết cấu, ngăn chặn sự dịch chuyển của đất và đóng vai trò như một lớp chắn bảo vệ chống lại sự rò rỉ nước vào khu vực đào.
- Phòng chống lũ lụt:Cọc ván thép Z thường được sử dụng trong các hệ thống chống lũ để gia cố và bảo vệ bờ sông, đê và các công trình giảm thiểu lũ lụt khác. Độ bền và khả năng chống thấm của cọc giúp chống lại lực tác động của nước, ngăn ngừa xói mòn và đảm bảo tính toàn vẹn của các biện pháp kiểm soát lũ lụt.
- Các công trình ven sông:Cọc ván thép Z thường được sử dụng trong xây dựng tường cầu cảng, cầu tàu, bến du thuyền và các công trình ven sông khác. Cọc mang lại sự ổn định và khả năng chịu lực, cho phép tàu thuyền và các cơ sở cảng hoạt động an toàn và hiệu quả.
- Mố cầu:Cọc ván thép Z được sử dụng trong xây dựng cầu làm mố cầu, cung cấp khả năng hỗ trợ và ổn định cho móng cầu.
- Ổn định đất và mái dốc:Cọc ván thép Z được sử dụng để ổn định đất và mái dốc, đặc biệt là ở những khu vực dễ xảy ra sạt lở đất hoặc xói mòn. Cọc có thể giúp ngăn chặn sự dịch chuyển của đất và đảm bảo sự ổn định cho bờ kè, sườn đồi và các mái dốc khác.



![0$NU_O5TD8Y4}`E3UXEVP]2](http://www.chinaroyalsteel.com/uploads/0NU_O5TD8Y4E3UXEVP2.jpg)

ĐÓNG GÓI VÀ VẬN CHUYỂN
Bao bì:
Xếp chồng các cọc ván thép chắc chắn: Xếp các cọc ván thép hình chữ Z thành một chồng gọn gàng và chắc chắn, đảm bảo chúng được căn chỉnh chính xác để tránh bị mất ổn định. Sử dụng dây đai hoặc băng buộc để cố định chồng cọc và tránh xê dịch trong quá trình vận chuyển.
Sử dụng vật liệu đóng gói bảo vệ: Bọc chồng ván ép bằng vật liệu chống ẩm, chẳng hạn như nhựa hoặc giấy chống thấm, để bảo vệ chúng khỏi tiếp xúc với nước, độ ẩm và các yếu tố môi trường khác. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa gỉ sét và ăn mòn.
Vận chuyển:
Chọn phương thức vận chuyển phù hợp: Tùy thuộc vào số lượng và trọng lượng của cọc ván, hãy chọn phương thức vận chuyển phù hợp, chẳng hạn như xe tải sàn phẳng, container hoặc tàu. Cân nhắc các yếu tố như khoảng cách, thời gian, chi phí và các yêu cầu pháp lý liên quan đến vận chuyển.
Sử dụng thiết bị nâng hạ phù hợp: Để bốc xếp cọc ván thép hình chữ U, hãy sử dụng thiết bị nâng hạ phù hợp như cần cẩu, xe nâng hoặc máy xúc. Đảm bảo thiết bị được sử dụng có đủ khả năng chịu tải trọng của cọc ván thép một cách an toàn.
Cố định hàng hóa: Cố định đúng cách chồng ván thép đã đóng gói trên xe vận chuyển bằng dây đai, thanh giằng hoặc các biện pháp phù hợp khác để tránh bị xê dịch, trượt hoặc rơi trong quá trình vận chuyển.

QUY TRÌNH THĂM KHÁCH HÀNG
Khi khách hàng muốn xem sản phẩm, thông thường có thể sắp xếp theo các bước sau:
Đặt lịch hẹn thăm quan: Khách hàng có thể liên hệ trước với nhà sản xuất hoặc nhân viên bán hàng để đặt lịch hẹn thời gian và địa điểm thăm quan sản phẩm.
Sắp xếp chuyến tham quan có hướng dẫn: Sắp xếp các chuyên gia hoặc đại diện bán hàng làm hướng dẫn viên để giới thiệu cho khách hàng về quy trình sản xuất, công nghệ và quy trình kiểm soát chất lượng của sản phẩm.
Trưng bày sản phẩm: Trong chuyến thăm, hãy trưng bày sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau cho khách hàng xem để khách hàng hiểu được quy trình sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm.
Trả lời câu hỏi: Trong chuyến tham quan, khách hàng có thể có nhiều câu hỏi khác nhau và hướng dẫn viên hoặc nhân viên bán hàng phải kiên nhẫn trả lời và cung cấp thông tin kỹ thuật và chất lượng có liên quan.
Cung cấp mẫu: Nếu có thể, có thể cung cấp mẫu sản phẩm cho khách hàng để khách hàng có thể hiểu rõ hơn về chất lượng và đặc tính của sản phẩm.
Theo dõi: Sau chuyến thăm, hãy nhanh chóng theo dõi phản hồi của khách hàng và cung cấp thêm dịch vụ và hỗ trợ cho khách hàng.

Câu hỏi thường gặp
Q: Bạn là công ty thương mại hay nhà sản xuất?
A: Chúng tôi là nhà sản xuất, có kho hàng và công ty thương mại riêng.
Q: Thời gian giao hàng của bạn là bao lâu?
A: Thông thường là 5-10 ngày nếu hàng có sẵn trong kho. Hoặc 15-20 ngày nếu hàng không có sẵn trong kho, tùy theo số lượng đặt hàng.
Q: Bạn có cung cấp mẫu không? Mẫu miễn phí hay phải trả thêm phí?
A: Có, chúng tôi cung cấp mẫu miễn phí, khách hàng chịu phí vận chuyển.
Q: MOQ của bạn thế nào?
A: 1 tấn là chấp nhận được, 3-5 tấn cho sản phẩm tùy chỉnh.